INOX 201 VÀ INOX 304

INOX 201 VÀ INOX 304

tháng 4 13, 2014 Add Comment
      Như chúng ta đã biết và rất nhiều tài liệu được phổ biến inox là một loại thép có chứa 11% Crom và cũng chính vì nguyên tố này tạo cho inox tự bảo vệ và chống ăn mòn cao, thành phần Niken được biết đến như là một nguyên tố tạo ra sự ổn định cho lớp Austenitic.
     Inox 304 có hàm lượng tối thiểu 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn:
     + Crom: nguyên tố chính tạo nên sự chống ăn mòn cho inox.
     + Mangan : nguyên tố tạo nên sự ổn định pha Austenitic.
     + Ni tơ  : Nguyên tố làm tăng độ cứng.
       Trong inox 201 người ta thường sử dụng Mangan như là một nguyên tố thay thế nikentheo tỉ lệ 2:1 ( vì giá thành Niken rất đắc ). Điều này cho thấy thành phần hóa học của inox cũng có thể như sau:
             + inox 201  = 4,5% Niken  và 7,1% Mangan.
             + Inox 304  = 8,1% Niken  và 1%  Mangan.
            Thêm một số thao tác để nhận biết inox 201 và 304
     Vì inox 304 rất đắc nên trên thị trường nhiều khi để giảm giá thành người ta dùng inox 340, 316 để sản suất các mặt hàng tiêu dùng . Ngoài các phương pháp thử như : mài trên đá nhìn tia lửa, gấp khúc …còn có những phương pháp khác để phân biệt như sau :
-       Sử dụng nam châm : inox 304 không hút nam châm hoặc hút rất nhẹ trong khi inox 340 sẽ có từ tính mạnh hơn.
-       Dùng acid để thử : inox 304 không có phản ứng với acid trong khi đó inox 201 sẽ sủi bọt và có phản ứng xảy ra.
-       Dùng thuốc thử chuyên dùng : Inox 201 sẽ có phản ứng màu đỏ gạch và nếu phản ứng màu xám là inox 304.

Nguồn : Sưu tầm tổng hợp


Biên tập : nkn
INOX 304

INOX 304

tháng 4 01, 2014 Add Comment


   Inox 304 được sử dụng rộng rải trong hầu hết các lãnh vực trong đời sống hàng ngày từ công nghiệp, kỹ thuật, trang trí nội thất…
Bảng thành phần hóa học của inox 304


C%
Si%
Mn%
P%
S%
Cr%
Ni%
UNS S3040
304
0.08
1.00
2.00
0.045
0.03
18.0-20.0
8.0- 10.5
UNS S30403
304L
0.03
1.00
2.00
0.045
0.03
18.0- 20.0
8.0 -12.0
USN S30409
304H
0.04-0.1
1.00
2.00
0.045
0.03
18.0-20.0
8.0 -12.0

+ Inox 304L là loại inox có hàm lượng carbon thấp ( L) thường được sử dụng ở trong môi trường chống ăn mòn có mối hàn quan trọng. Loại inox 304 H là loại inox có hàm lượng carbon cao được dùng cho những vị trí đòi hỏi tính chống ăn mòi cao. Cả hai đều tồn tại dạng tấm và dạng ống.
Tính chống ăn mòn: Inox 304 thể hiện được tính chống ăn mòn cao khi tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau, inox 304 có khả năng chống rỉ sét tốt trong môi trường tiếp xúc với ngành chế biến thực phẩm và ở trong môi trường này việc vệ sinh thiết bị bằng inox 304 rất dể dàng. Ngoài ra nó còn thể hiện được đặc tính chống ăn mòn cao khi tiếp xúc công nghệ dệt nhuộm và trong môi trường Acid vô cơ. Khả năng chống oxid hóa trong môi trường có nhiệt độ 8700C và tiếp tục thể hiện cao khả năng này ở nhiệt độ 9250C .
Cơ tính của inox 304 theo bảng sau:
Ứng suất bền
515 MPa min
Giới hạn chảy
205 Mpa min
Khả năng dãn dài
40% min
Độ cứng Brinell
201HB max
Độ cứng Rockwell
92 HRC max
Độ cứng Vickers
210 HV max
Cũng giống như các loại thép trong vùng Austenitic thì inox 304 có tính nhiểm từ rất yếu và hầu như là không nhiểm từ. Nhưng khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính của inox 304 rất mạnh ( ngược với quá trình tôi ) và cũng chỉ có thể tăng cứng trong môi trường nhiệt độ thấp. Ứng suất đàn hồi cao nhất mà inox 304 có thể đạt được  là 1000MPa , điều này sẽ còn ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dáng của vật liệu. Tôi là phương pháp chính để sản xuất inox 304, nhiệt độ tôi từ 10100C – 11200C sau đó làm lạnh đột ngột trong môi trường nước.
Nguồn : Sưu tầm tổng hợp

Biên tập : nkn